Chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh và sáng tạo

Đối tượng tuyển sinh và thi tuyển sinh:

  • Thí sinh có kinh nghiệm làm việc và có mong muốn phát triển chuyên môn và quản lý trong các tổ chức công thuộc bộ máy nhà nước (chính quyền địa phương), các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận, và các tổ chức tư nhân có liên quan đến lĩnh vực đô thị, phát triển và quản lý đô thị, quy hoạch, thiết kế đô thị, quản lý và quy hoạch cơ sở hạ tầng – giao thông, quản lý dự án đầu tư và phát triển địa ốc hoặc khu đô thị, kiến trúc, môi trường. 

Phương thức tuyển sinh: gồm 2 phương thức:

  • Thi tập trung: đánh giá qua các môn: Anh văn, GMAT và phỏng vấn
  • Xét tuyển hồ sơ
  • Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2020 khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CT1, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
  • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
  • Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương B1 khung tham chiếu Châu Âu đối với 1 trong 6 ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Hoa, Đức, Nhật trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ dự thi (xem Phụ lục I, Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ).
Học viên tham gia Chương trình Thạc sĩ điều hành cao cấp Quản Lý Công– Chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh và sáng tạo phải có bằng tốt nghiệp đại học các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý, quy hoạch, thiết kế đô thị, kiến trúc, giao thông đối với các ngành khác học viên có thể phải học bổ sung kiến thức. Trường hợp cụ thể sẽ xem xét dựa trên các môn học viên đã học ở bậc dưới và quyết định của hội đồng khoa học trường. Môn học bổ sung sẽ được quy định theo từng ngành, từng năm.
Ứng viên dự tuyển Chương trình Thạc sĩ điều hành cao cấp Quản Lý Công– Chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh và sáng tạo thực hiện các thủ tục về hồ sơ dự thi và tham dự kỳ thi tuyển sinh theo quy trình do Viện Sau đại học – Đại học Kinh tế TP.HCM tổ chức.
Việc tổ chức thi tuyển cho Chương trình Thạc sĩ điều hành cao cấp Quản Lý Công– Chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh và sáng tạo sẽ tuân theo các quy định chung của trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Các ứng viên sẽ được tuyển chọn dựa trên kết quả tuyển sinh.

 

Những trường hợp đặc biệt sẽ có quyết định riêng của hội đồng khoa học nhà trường.

Thí sinh đăng ký dự thi cần thỏa mãn điều kiện sau đây:

Điều kiện văn bằng

- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý, kiến trúc và quy hoạch được dự thi ngay.

- Có bằng tốt nghiệp đại học khối ngành khoa học tự nhiên và công nghệ phải học bổ sung kiến thức các môn: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học và Nguyên lý Tài chính - Ngân hàng.

- Có bằng tốt nghiệp đại học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn khác và ngành ngoại ngữ phải học bổ sung kiến thức các môn: Toán cao cấp, Xác suất thống kê, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học và Nguyên lý Tài chính - Ngân hàng.

Lưu ý: Các văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình CNVB do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).

  • Kiến thức giáo dục đại cương: 11 tín chỉ
  • Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 37 tín chỉ
  • Thực tập và tốt nghiệp: 16 tín chỉ
  • Tổng số tín chỉ: 64 tín chỉ
Chuẩn đầu ra Kiến thức (Knowledge)
  • PLO1.1: Kiến thức về Đô thị thông minh và bền vững (đáp ứng PO1, PO2.1, PO2.2, PO2.3, PO2.4, PO2.5, PO2.6, PO2.8, PO2.11, PO4.2, PO4.3). Có khả năng đánh giá các nguyên lý, học thuyết cơ bản và các tri thức, thông tin trong lĩnh vực đô thị thông minh, đô thị bền vững và các lĩnh vực liên quan; có năng lực sáng tạo những tri thức mới dựa trên các nghiên cứu, thảo luận về vấn đề đô thị thông minh và bền vững.
  • PLO1.2: Kiến thức về Quản lý sáng tạo (đáp ứng PO1, PO2.1, PO2.3, PO2.4, PO2.5, PO2.6, PO2.9, PO4.2, PO4.3. Có năng lực đánh giá, sáng tạo trong quản lý đô thị/ đô thị thông minh dựa trên các nguyên lý, học thuyết cơ bản và những tri thức, thông tin thực tế, tiên tiến và cập nhật liên quan đến lĩnh vực phát triển của ngành dựa trên các kiến thức cơ sở và nâng cao về lĩnh vực quản lý sáng tạo.
  • PLO1.3: Tiêu chuẩn và quy phạm (đáp ứng PO1, PO2.1, PO2.2, PO2.3, PO2.7, PO2.8, PO2.9, PO4.1, PO4.2, PO4.3). Có khả năng vận dụng và phân tích các tiêu chuẩn và quy phạm về lĩnh vực đô thị và quản lý sáng tạo, có năng lực lựa chọn các ưu tiên và quyết định ứng dụng các tiêu chuẩn và quy phạm đó vào quá trình hoạt động nghiên cứu và thực hành nghề nghiệp.
2.1.2 Chuẩn đầu ra Kỹ năng (Skills)
  • PLO2.1: Phân tích vấn đề (đáp ứng PO1, PO2.1, PO2.2, PO2.4, PO2.5, PO2.6, PO2.7, PO2.11, PO4.2, PO4.3. Có năng lực phân tích thành thạo các dữ liệu thuộc lĩnh vực đô thị thông minh và quản lý sáng tạo để hình thành các cơ sở để đề xuất các giải pháp.
  • PLO2.2: Thiết kế và phát triển các giải pháp (đáp ứng PO1, PO2.1, PO2.2, PO2.3, PO2.4, PO2.6, PO2.7, PO2.8, PO2.9, PO2.10, PO2.11, PO4.1, PO4.2, PO4.3. Có khả năng thiết kế các giải pháp cho các vấn đề về đô thị thông minh và thiết kế các quy trình đáp ứng được những yêu cầu cụ thể của xã hội và đạt các tiêu chuẩn về văn hóa, xã hội, kỹ thuật và khoa học.
  • PLO2.3: Truyền đạt tri thức (đáp ứng PO1, PO2.1, PO2.3, PO2.10, PO2.11, PO3.1, PO3.2, PO4.1. Thuần thục các kỹ năng khái quát hóa dựa trên các nghiên cứu, thảo luận về các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác, có thể hiểu và giải thích các tri thức chuyên môn về lĩnh vực đô thị thông minh và quản lý sáng tạo cho người khác.
  • PLO2.4: Tổ chức và quản lý (đáp ứng PO1, PO2.2, PO2.4, PO2.8, PO2.9, PO2.10, PO3.1, PO3.2, PO4.1, P4.3. Có khả năng quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến định hướng kỷ nguyên 4.0.
  • PLO2.5: Ứng dụng công nghệ (đáp ứng PO1, PO2.3, PO2.4, PO2.5, PO2.6, PO2.11, PO3.1, PO3.2, PO4.2, P4.3. Có khả năng đánh giá kiến thức để ứng dụng công nghệ phục vụ chuyên môn, có khả năng thích ứng nhanh và năng lực nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
  • PLO2.6: Giao tiếp (đáp ứng PO1, PO2.10, PO4.1. Phối hợp thành thạo các kỹ năng về giao tiếp như truyền tải thông tin dựa trên các nghiên cứu, thảo luận về chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và những người khác, có khả năng lắng nghe chủ động… 
  • PLO2.6: Ngoại ngữ (đáp ứng PO1, PO2.3, PO2.5, PO2.8, PO2.9, PO2.10, PO2.11, PO3.1, PO3.2, PO4.1. Có khả năng sử dụng thuần thục các vấn đề về chuyên môn và các lĩnh vực liên quan bằng tiếng Anh, có khả năng hoạt động, học tập, nghiên cứu và tư vấn trong môi trường quốc tế, am hiểu tiếng Anh chuyên ngành, khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành. Trình độ ngoại ngữ ít nhất tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
  • PLO2.6: Tin học (đáp ứng PO1, PO2.3, PO2.4, PO2.11, PO3.2, PO4.1, PO4.2). Phối hợp thành thạo các phần mềm hỗ trợ chuyên ngành và các phần mềm tin học văn phòng khác, có năng lực thích ứng với các công nghệ, ứng dụng khoa học mới. Có kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
2.1.3 Chuẩn đầu ra Mức độ tự chủ và trách nhiệm (Autonomy and Resposibility)
  • PLO3.1: Học tập suốt đời (đáp ứng PO1, PO2.3, PO2.5, PO2.8, PO2.9, PO2.11, PO4.1, PO4.2. Sẵn sàng theo đuổi nghiên cứu, tìm tòi để đưa ra những sáng kiến, đổi mới trong chuyên môn và các lĩnh vực liên quan. Có khả năng thích nghi, tự định hướng, hướng dẫn người khác trong kỷ nguyên 4.0.
  • PLO3.2: Tuân thủ pháp luật (đáp ứng PO1, PO21, PO2.2, PO2.3, PO2.4, PO2.8, PO2.9, PO4.1, PO4.3. Có khả năng chấp hành tốt các đường lối của Đảng, Nhà nước và pháp luật, sẵn sàng nghiên cứu, học hỏi, tự định hướng và hướng dẫn người khác. Luôn có ý thức tự quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước và pháp luật.
  • PLO3.3: Đạo đức nghề nghiệp (đáp ứng PO1, PO2.1, PO2.2, PO2.4, PO2.7, PO2.8, PO2.9, PO4.1, PO4.3). Có năng lực đưa ra các kết luận mang tính chuyên gia trong trong lĩnh vực đô thị thông minh và quản lý sáng tạo. Luôn có tinh thần trách nhiệm trong các hoạt động chuyên môn, có tinh thần làm việc vì tập thể, có ý thức tự định hướng phát triển trong chuyên môn và hướng dẫn người khác.
  • Các công ty tư nhân hoạt động trong lĩnh vực quy hoạch đô thị như tư vấn thiết kế, đầu tư, thi công,… Kiến trúc sư quy hoạch; quản lý, giám sát kỹ thuật,… Tham giá quá trình lập đồ án quy hoạch, lập quy chế quản lý đô thị, tham gia thiết kế cảnh quan, công trình kiến trúc
  • Cơ quản quản lý nhà nước về phát triển đô thị (Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Phòng Quản lý đô thị, các đơn vị liên quan tại các bộ, ban, ngành,…) Chuyên viên, quản lý đơn vị Tham gia công tác định hướng, quản lý quy hoạch xây dựng đô thị; tham gia nghiên cứu, xây dựng chính sách, cơ chế trong lĩnh vực quy hoạch đô thị
  • Các cơ sở, đơn vị nghiên cứu, đào tạo lĩnh vực quy hoạch đô thị Chuyên viên nghiên cứu, giảng viên, Giảng dạy, hướng dẫn, dào tạo sinh viên các ngành liên quan; nghiên cứu chuyên sâu các lĩnh vực liên quan đến quy hoạch đô thị