Quản trị công nghệ và đổi mới sáng tạo

Chuyên ngành Quản trị Công nghệ và Đổi mới sáng tạo đào tạo sinh viên trở thành nhà quản trị/quản lý hiểu, biết và áp dụng công nghệ trong kinh doanh dựa trên sự đổi mới sáng tạo. Trong đó, đưa những ứng dụng những công nghệ mới (AI, Blockchain, Big Data) được ưu tiên giảng dạy nhằm làm cho người học có thể thích nghi nhanh chóng trong công việc và quản trị doanh nghiệp. Ngành học này đào tạo năng lực lãnh đạo trong quá trình chuyển đổi số của doanh nghiệp dựa trên kết hợp học công nghệ và tổ chức hoạt động đổi mới sáng tạo liên tục trong kinh doanh đang hay đổi nhanh chóng.

Hơn thế nữa, cử nhân ngành Quản trị Công nghệ và Đổi mới sáng tạo còn có phẩm chất chính trị, có phẩm chất nhân văn, có đạo đức và ý thức trách nhiệm với xã hội; có kiến thức, kỹ năng và năng lực chuyên môn trong lĩnh vực Quản trị Công nghệ và Đổi mới sáng tạo, có kết nối chặt chẽ với doanh nghiệp, có khả năng sử dụng ngoại ngữ và tin học tốt để phát triển nghề nghiệp và bản thân trong bối cảnh hội nhập và phát triển của đất nước.

Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

Kiến thức giáo dục đại cương: 48 tín chỉ

  • Triết học Mác-Lênin
  • Kinh tế chính trị Mác-Lênin
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Luật kinh doanh
  • Ngoại ngữ 1
  • Ngoại ngữ 2
  • Ngoại ngữ 3
  • Ngoại ngữ 4
  • Toán dành cho kinh tế và quản lý

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 66 tín chỉ

Cơ sở ngành

  • Kinh tế vi mô
  • Kinh tế vĩ mô
  • Thông kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh
  • Nguyên lý kế toán
  • Kỹ năng mềm
  • Khởi nghiệp kinh doanh

Chuyên ngành

  • Quản trị học 
  • Quản trị tài chính
  • Quản trị nguồn nhân lực 
  • Chiến lược Marketing đổi mới sáng tạo
  • Kế toán quản trị
  • Giao tiếp kinh doanh
  • AI trong kinh doanh
  • Hệ thống đổi mới sáng tạo toàn cầu
  • Bussiness Intelligence
  • Quản trị đổi mới sáng tạo 1
  • Quản trị công nghệ
  • Tư duy thiết kế trong kinh doanh
  • Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
  • Chuyển đổi số trong kinh doanh
  • Các dự án mạo hiểm mới
  • Quản trị đổi mới sáng tạo 2
  • Văn hóa đổi mới sáng tạo
  • Đổi mới sáng tạo dịch vụ
  • Đổi mới sáng tạo công nghệ
  • Đổi mới sáng tạo xã hội
  • Kinh doanh quốc tế
  • Dự án AI
  • Lãnh đạo
  • Quản trị tài sản sở hữu trí tuệ
  • Thương mại hóa sản phẩm công nghệ
  • Quản trị và phát triển sản phẩm mới
  • Tài chính khởi nghiệp

Thực tập và tốt nghiệp: 10 tín chỉ

Tổng số tín chỉ: 124 tín chỉ

1. Kiến thức 

  • Có kiến thức cơ bản về toán, tin học và khoa học dữ liệu để phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quản trị đổi mới sáng tạo.
  • Có kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, kinh tế và khoa học xã hội, nhân văn cho việc giải thích, phân tích những vấn đề trong quản trị đổi mới sáng tạo.
  • Áp dụng kiến thức quản trị doanh nghiệp vào phát triển tinh thần doanh nhân (entrepreneurship) phù hợp với ngành.
  • Áp dụng kiến thức thuộc lĩnh vực công nghệ như trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ chuỗi khối (Blockchain), khoa học dữ liệu (Data science) giải quyết các vấn đề về kinh doanh.
  • Áp dụng kiến thức đổi mới sáng tạo giúp phát triển kinh doanh và thương mại hoá các dịch vụ, sản phẩm mới.
  • Áp dụng kiến thức quản trị đổi mới sáng tạo để xây dựng văn hóa đổi mới sáng tạo liên tục trong doanh nghiệp, tổ chức.
2. Kỹ năng 
  • Có kỹ năng nghiên cứu và ứng dụng công nghệ trong việc giải quyết các vấn đề kinh doanh.
  • Có kỹ năng dẫn dắt doanh nghiệp, tổ chức áp dụng công nghệ và thực hành đổi mới sáng tạo.
  • Có kỹ năng giao tiếp nói và viết, ngôn ngữ và phi ngôn ngữ hiệu quả và làm việc trong môi trường hội nhập.
  • Có kỹ năng nhận thức và giải quyết các vấn đề chuyên môn phức tạp,  tư duy nhận thức linh hoạt (cognitive flexibility), tư duy sáng tạo và tư duy đột phá trong lĩnh vực công nghệ và đổi mới sáng tạo.
3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm 
  • Có năng lực làm việc độc lập và làm việc theo nhóm trong môi trường công nghệ số, thực tế ảo, dữ liệu lớn.
  • Có năng lực tổ chức và thực hiện dự án về công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • Có ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.
  • Có năng lực học tập suốt đời.
Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:
  • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, đạt TOEIC 500
  • Đạt chứng chỉ tin học IC3 (Internet and Computing Core Certification)
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng
Công ty công nghệ, sản xuất và thương mại: Quản trị viên, chuyên viên điều hành, chuyên viên tư vấn tại các bộ phận công nghệ, đổi mới sáng tạo và phát triển sản phẩm kinh doanh mới
  • Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch nghiên cứu ứng dụng công nghệ & phát triển sản phẩm mới;
  • Nghiên cứu & cải tiến sản phẩm hiện tại;
  • Tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty về công nghệ sản phẩm;
  • Tham gia đánh giá chất lượng sản phẩm nội bộ và ngoài thị trường;
  •  Làm thủ tục công bố chất lượng sản phẩm mới;
  •  Kiểm tra và giám sát chất lượng sản phẩm.
Các dự án chuyển đổi số, dự án phát triển sản phẩm và dịch vụ mới: Quản lý/điều phối viên
  •  Hỗ trợ công việc cho trưởng ban dự án phát triển sản phẩm và dịch vụ mới; 
  •  Đề xuất các phương án giải quyết các vấn đề trong quá trình triển khai dự án; 
  •  Thu thập và phân tích thông tin từ báo cáo. Báo cáo tiến độ của dự án.
  • Công ty tư vấn chuyển đổi số, công ty giải pháp công nghệ và cung cấp dịch vụ công nghệ Chuyên viên/nhà tư vấn –  Đánh giá, lên kế hoạch, tổ chức và thực thi các giải pháp số hóa và tối ưu hóa quy trình kinh doanh, đảm bảo việc triển khai các giải pháp thành công.
  •   Xây dựng, hỗ trợ và định hướng cho nhóm kỹ thuật.
  • Viết các tài liệu kỹ thuật, sản phẩm.
  •   Tham gia và đóng góp vào chiến lược xây dựng giải pháp công nghệ cho Doanh nghiệp và Khách hàng.
Cơ quan nhà nước, dự án chuyển giao công nghệ cơ quan quốc tế: Chuyên viên bộ phận chuyển giao công nghệ, khoa học công nghệ và những vị trí nghề nghiệp liên quan
  •  Quản lý và phát triển các dự án nghiên cứu và phát triển/chuyển giao công nghệ (CGCN);
  •  Theo dõi tiến độ và thẩm định hiệu quả của các dự án nghiên cứu/CGCN đang triển khai;
  •  Đề xuất/triển khai chiến lược và chính sách nhằm thúc đẩy và tăng cường hiệu quả hoạt động nghiên cứu và CGCN;
  •  Lên kế hoạch hợp tác và đàm phán với đối tác để triển khai công tác nghiên cứu phát triển và CGCN.