Quản trị khách sạn

Cuộc sống của quản trị viên khách sạn ngày nay gắn liền với căng thẳng, thách thức và đòi hỏi cao (demanding). Đó là đòi hỏi một sự linh hoạt khi đối mặt với thời gian làm việc bất thường (unusual working hours) và thái độ kiên trì để đạt được kết quả (persistent go-getter attitude). Họ phải luôn theo dõi và mời gọi khách hàng trong tâm trạng vui vẻ, phấn chấn. Muốn vậy, bản thân họ phải tìm thấy đam mê ở những gì mình làm. Không thấu hiểu dịch vụ và lấy niềm vui của khách hàng làm thước đo của sự tận tâm, quản trị viên sẽ không thể có niềm vui thực sự, lan tỏa nó đến mọi người xung quanh và làm lay động khách hàng. 

Người học đã tốt nghiệp Trung học phổ thông

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

Kiến thức giáo dục đại cương: 50 tín chỉ

  • Triết học Mác-Lênin
  • Kinh tế chính trị Mác-Lênin
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Ngoại ngữ
  • Kinh tế vi mô
  • Kinh tế vĩ mô
  • Toán dành cho kinh tế và quản trị
  • Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh
  • Luật kinh doanh
  • Nguyên lý kế toán
  • Kỹ năng mềm
  • Khởi nghiệp kinh doanh
  • Khoa học dữ liệu

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 65 tín chỉ

Kiến thức Cơ sở ngành
  • Quản trị du lịch
  • Khoa học quản trị
  • Quản trị hiệu quả
  • Quản trị đám đông
  • Tiếp thị trong du lịch
  • Quản trị nguồn nhân lực du lịch
  • Quản trị kênh phân phối
  • Thiết kế trải nghiệm khách hàng
Kiến thức chuyên ngành
  • Quản trị dịch vụ lưu trú
  • Hệ thống thông tin trong khách sạn
  • Quản trị tiền sảnh
  • Vận hành dịch vụ buồng
  • Quản trị nhà hàng
  • Quản trị sự kiện và hội nghị
  • Chiến lược kinh doanh hiếu khách
  • Quản trị quan hệ khách hàng trong khách sạn
  • Dự án hiếu khách
  • Hành vi khách hàng ngành khách sạn
  • Tiếp thị ngành hiếu khách
  • Quản trị xếp hàng
  • Tiếp thị số ngành hiếu khách
  • An toàn và an ninh khách sạn
  • Phân tích đầu tư khách sạn
  • Vãng hồi dịch vụ
  • Quản trị chia sẻ đầu tư
  • Quản trị câu lạc bộ
  • Quản trị bar
  • Quản trị thu mua trong khách sạn
  • Quản trị phương tiện
  • Kiến tập

Thực tập và tốt nghiệp: 10 tín chỉ

  • Học kỳ doanh nghiệp

Tổng số tín chỉ: 125 tín chỉ

1. Kiến thức:
  • Tư duy phản biện và phân tích (Analytical and critical thinking): Biết tư duy hệ thống, nhận diện ưu và khuyết điểm, chia nhỏ vấn đề, thiết lập các ưu tiên, phân tích để xây dựng chiến lược và chuyển chúng thành các hành động.
  • Xây dựng mối quan hệ đối tác (Buiding partnerships): Xác định cơ hội và xây dựng kế hoạch hành động để xây dựng mối quan hệ bền vững với các đối tác chiến lược, các bộ phận, đội nhóm, đơn vị trong tổ chức để đạt mục tiêu kinh doanh.
  • Lập kế hoạch và tổ chức (Planning and organising): Ước tính chính xác độ dài và độ khó của các nhiệm vụ và dự án, biết đặt ra các mục tiêu và biện pháp rõ ràng. Xây dựng kế hoạch làm việc mạch lạc và hiệu quả, điều chỉnh các vấn đề và trở ngại, đáp ứng thời hạn và đánh giá kết quả. Ngoài ra, tìm ra các quy trình và phương tiện để hoàn thành công việc: sử dụng và thiết lập các phương pháp làm việc hiệu quả, tổ chức mọi người và các hoạt động cũng như kết hợp các nhiệm vụ để tận dụng tối đa nguồn lực ít hơn.
  • Làm việc có hiệu suất (Effective Operation): Thiết lập qui trình hoạt động theo hướng vận hành tối ưu; chuẩn hoá và hệ thống hoá công việc các bộ phận chức năng nhằm tối ưu mô hình hoạt động của của tổ chức.
2. Kỹ năng:
  • Thương lượng và thuyết phục (Negotiation and persuasiveness): Biết tìm ra lựa chọn và thay thế để đạt được kết quả với sự ủng hộ và chấp nhận của tất cả các bên.
  • Giải quyết vấn đề chuyên nghiệp (Professional problem-solving): Khả năng nhận diện xác định vấn đề cốt lõi; sử dụng công nghệ, áp dụng các công cụ giải quyết vấn đề định lượng và định tính hiện đại để cung cấp các giải pháp sáng tạo cho tất cả vấn đề trong kinh doanh và xã hội.
  • Phán đoán (Anticipation): biết cách nhận biết và liên hệ các vấn đề với nhau để đưa ra kết luận và chuyển chúng thành các hành động nhằm đáp ứng tình thế hoặc giải quyết vấn đề trong thời gian ngắn.
  • Thích nghi (Adaption)tiếp cận một cách tích cực với sự thay đổi trong  ngoài tổ chức; đưa ra hành động cụ thể nhằm hướng đến việc cải tiến liên tục hoặc kết quả tốt hơn.
3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
  • Có lý lẽ (Reasoning): Lập luận có lý lẽ, phản biện chắc chắn
  • Dũng cảm (Courageous): Can đảm đối đầu với khó khăn, thách thức
  • Có ý chí (Convictional): Ý chí quyết tâm thực hiện đến cùng
  • Cương quyết (Decisive): Quyết đoán, dứt khoát
Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:
  • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, đạt TOEIC 500
  • Đạt chứng chỉ tin học IC3 (Internet and Computing Core Certification)
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng
  • Các vị trí từ cơ bản đến các chức vụ quản lý cao cấp trong doanh nghiệp lưu trú. gồm khách sạn, resort và các hình thức biến thể của dịch vụ lưu trú như motel, bed & breakfast… tại Việt Nam hay ở nước ngoài. 
  • Tư vấn đầu tư, cung cấp dịch vụ quản lý khách sạn.
  • Khởi nghiệp của riêng mình trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ lưu trú.