Tài chính (Khối ngành gần, cùng khối ngành)

Người học đã tốt nghiệp Cao đẳng đúng chuyên ngành đào tạo ở hệ chính quy

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy chế đào tạo của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 54 tín chỉ

Kiến thức cơ sở ngành

  • Lý thuyết tài chính 
  • Tài chính quốc tế
  • Kinh tế lượng tài chính
  • Đầu tư tài chính
  • Điều hành công ty cổ phần và Đạo đức trong tài chính
  • Hoạch định thuế
  • Kinh tế lượng tài chính nâng cao
  • Quản trị học
  • Luật doanh nghiệp
  • Kế toán quản trị

Kiến thức chuyên ngành

Bắt buộc

  • Tài chính doanh nghiệp nâng cao
  • Tài chính định lượng
  • Tài chính công ty đa quốc gia
  • Phân tích tài chính
  • Quản trị rủi ro tài chính
  • Hoạch định ngân sách vốn đầu tư
  • Sáp nhập, Mua lại và Tái cấu trúc doanh nghiệp
Tự chọn
  • Tài chính hành vi
  • Định giá doanh nghiệp
  • Vốn cổ phần tư nhân và vốn đầu tư mạo hiểm
  • Đầu tư bất động sản
  • Tài Chính     khởi nghiệp
  • Công nghệ tài chính
  • Thực hành quản trị rủi ro công ty

Thực tập và tốt nghiệp: 10

  • Thực tập và tốt nghiệp

Tổng số tín chỉ: 64 tín chỉ

1. K1. Kiến thức:
1.1 Kiến thức chung
  • Kiến thức cơ bản các lĩnh vực kinh tế và tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô. 
  • Kiến thức Tài chính - Tiền tệ: am hiểu các các kiến thức luật, thông lệ và giao dịch tài chính cũng như thị trường tài chính-tiền tệ trong nước và quốc tế, kế toán, luật kinh tế và các hoạt động khác có liên quan, làm nền tảng tiếp thu kiến thức chuyên ngành và linh hoạt chuyển đổi ngành học khi cần thiết.
  • Kiến thức về lý luận kinh tế, chính trị, xã hội và pháp luật trong học tập, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề thực tiễn Việt Nam.
1.2 Kiến thức chuyên ngành
  • Kiến thức chuyên sâu và kỹ năng để thực hiện các quyết định đầu tư.
  • Kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực hiện các quyết định lựa chọn cấu trúc vốn hợp lý phù hợp với đặc thù của từng doanh nghiệp và ngành công nghiệp.
  • Kiến thức chuyên sâu đưa ra các quyết định chính sách phân phối cổ tức ở các công ty cổ phần đại chúng.
  • Có khả năng chuyên môn cao trong từng nghiệp vụ tài chính công ty như kỹ năng thẩm định dự án đầu tư, kỹ năng quản lý vốn luân chuyển, kỹ năng quản lý hàng tồn kho, kỹ năng quản lý tiền mặt, kỹ năng phân tích tài chính.
  • Khả năng cao trong phân tích và giải quyết độc lập các tình huống thực tiễn tài chính công ty phát sinh trong một thế giới luôn thay đổi.
  • Khả năng tự học và phát triển các kiến thức đã học để thi lấy các chứng chỉ tài chính - kế toán của các tổ chức nghề nghiệp chuyên môn trên thế giới.
1.3 Kiến thức bổ trợ
  • Kiến thức quản trị kinh doanh, kế toán, kiểm toán, luật nhằm hỗ trợ các hoạt động trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
  • Đạt chứng chỉ TOEIC 500 trở lên hoặc tương đương (tiếng Anh) hoặc trình độ DELF B1 (tiếng Pháp), đối với sinh viên phân khoa tiếng Pháp đạt trình độ DELF B2.
  • Đạt yêu cầu về Giáo dục thể chất.
  • Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng.
  • Có chứng chỉ tin học IC3 (Internet and Computing Core Certification).
2. Kỹ năng:
2.1 Kỹ năng cứng
  • Kỹ năng chuyên môn liên quan đến quản trị tài chính công ty và ra quyết định tài chính.
  • Sử dụng thành thạo các thiết bị, phần mềm hỗ trợ cho công việc trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
  • Kỹ năng quan hệ với các bộ phận khác trong nội bộ doanh nghiệp để thực hiện các công việc và kỹ năng của một chuyên gia tài chính doanh nghiệp.
  • Kỹ năng quan hệ với các đối tác bên ngoài doanh nghiệp như ngân hàng, nhà cung cấp, các trái chủ, nhà đầu tư tiềm năng và chính quyền.
  • Kỹ năng tự tìm hiểu các tình huống và các kỹ năng mới phát sinh để vận dụng vào công việc chuyên môn trong một thế giới luôn thay đổi.
2.2 Kỹ năng mềm
  • Kỹ năng làm việc độc lập.
  • Kỹ năng làm việc hiệu quả theo nhóm.
  • Kỹ năng thuyết trình, trình bày ý tưởng một cách thuyết phục.
  • Kỹ năng viết báo cáo, thành lập và bảo vệ dự án.
  • Có kỹ năng giao tiếp và xử lý tốt các nghiệp vụ văn phòng trong môi trường làm việc quốc tế.
3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp:
  • Trách nhiệm với bản thân, công việc, nghề nghiệp và xã hội.
  • Năng động, bản lĩnh, tự tin khẳng định bản thân. 
  • Hợp tác, thân thiện với đồng nghiệp và các cá nhân bên ngoài tổ chức.
3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp:
  • Trách nhiệm với bản thân, công việc, nghề nghiệp và xã hội.
  • Năng động, bản lĩnh, tự tin khẳng định bản than.
  • Hợp tác thân thiện với đồng nghiệp và cá nhân bên ngoài tổ chức.