Thẩm định giá và quản trị tài sản (Khối ngành gần, cùng khối ngành)

Người học đã tốt nghiệp văn bằng đại học chính quy

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế đào tạo của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 64 tín chỉ

Kiến thức ngành

  • Kinh tế vi mô ứng dụng
  • Kinh tế vĩ mô ứng dụng
  • Phương pháp nghiên cứu kinh tế
  • Kinh tế phát triển
  • Nguyên lý thẩm định giá
  • Dự báo kinh tế và phân tích dữ liệu
  • Phân tích dự án đầu tư
  • Phân tích và quản lý đầu tư
  • Trực quan hoá và hệ thống thông tin địa lý
Kiến thức chuyên ngành
Bắt buộc
  • Pháp luật về TĐG
  • Kinh tế học trong TĐG DN
  • Thẩm định giá bất động sản
  • Thẩm định giá máy - thiết bị
  • Thẩm định giá doanh nghiệp
  • Thẩm định giá tài sản vô hình 
  • Quản trị tài sản bất động sản
  • Quản trị tài sản trí tuệ
Tự chọn
  • Thẩm định giá đầu tư
  • Phát triển bất động sản

Thực tập và tốt nghiệp: 10 tín chỉ

Tổng số tín chỉ: 64 tín chỉ

1. Kiến thức:
1.1 Kiến thức chung
  • Có kiến thức về lý luận chính trị, kinh tế - xã hội và pháp luật trong học tập, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề thực tiễn. 
  • Am hiểu và nắm vững các kiến thức lý luận cơ bản về thẩm định giá tài sản.
1.2 Kiến thức chuyên ngành
  • Hiểu biết về tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam, tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế.
  • Có kiến thức về chuyên ngành thẩm định giá như thẩm định giá bất động sản; thẩm định giá doanh nghiệp, thẩm định giá máy-thiết bị, thẩm định giá tài sản vô hình.
1.3 Kiến thức bổ trợ
  • Có kiến thức cơ bản về quản trị doanh nghiệp và kiến thức về nghiệp vụ bổ trợ thuộc nhiều lĩnh vực trong xã hội như luật kinh tế, thuế, tài chính doanh nghiệp, hành vi tổ chức, quản trị doanh nghiệp, thị trường tài chính.
  • Đạt chứng chỉ TOEIC 500 trở lên hoặc tương đương (tiếng Anh) hoặc trình độ DELF B1 (tiếng Pháp), đối với sinh viên phân khoa tiếng Pháp đạt trình độ DELF B2.
  • Đạt yêu cầu về Giáo dục thể chất.
  • Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng.
  • Có chứng chỉ tin học IC3 (Internet and Computing Core Certification).
2. Kỹ năng:
2.1 Kỹ năng cứng
  • Có khả năng tổ chức, điều hành và thực hiện công tác thẩm định giá các loại tài sản ở nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau của nền kinh tế (khu vực nhà nước, khu vực tư nhân, khu vực nước ngoài).
  • Có khả năng tham gia hoạch định các chính sách liên quan đến thẩm định giá và có thể tham gia nghiên cứu soạn thảo các tiêu chuẩn thẩm định giá tại Việt Nam.
  • Có kỹ năng nghiệp vụ chuyên sâu, xử lý được các tình huống thẩm định giá đặc biệt phát sinh trong thực tế.
  • Có khả năng lập kế hoạch, thực hiện và hoàn thành công việc thẩm định giá cụ thể.
  • Có khả năng thực thi tất cả các khâu, các công việc trong các phần hành của hoạt động thẩm định giá, từ đó tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá và nhận xét các vấn đề liên quan đến công tác thẩm định giá tại đơn vị.
  • Có khả năng lập báo cáo kết quả thẩm định giá.
2.2 Kỹ năng mềm
  • Có kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc cá nhân. Quản lý thời gian, giải quyết vấn đề.
  • Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả như kỹ năng thuyết trình, giao tiếp, phản biện. 
  • Có kỹ năng làm việc theo nhóm và giải quyết mối quan hệ trong nhóm để thực hiện được các mục tiêu đã đề ra.
  • Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm liên quan đến chuyên ngành thẩm định giá.
3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp:
  • Có tư cách đạo đức, trách nhiệm với xã hội, công việc, đặc biệt là có hiểu biết và tôn trọng đạo đức trong nghề nghiệp thẩm định giá.
  • Có tinh thần kỷ luật cao, độc lập, chủ động, sáng tạo và chuyên nghiệp trong công việc; hợp tác với đồng nghiệp và mọi người.
  • Có tinh thần cầu tiến và sẵn sàng làm việc trong môi trường áp lực công việc cao